cho a^2+b^2=1 ; c^2+d^2=1 và ad+bc=0 chứng minh rằng : ad+cd=0
cho a^2+b^2=1 ; c^2+d^2=1 và ad+bc=0 chứng minh rằng : ad+cd=0
Cho a2 + b2 = 1 , c2 + d2 = 0 , ad + bc + 0 . Chứng minh : ab + cd = 0 .
Cho \(a^2+b^2=1,c^2+d^2=1\) và ad + cb = 0
Chứng minh rằng ab + cd = 0
\((ac+bd).(bc+ad)=0\)
\(\Leftrightarrow abc^2+a^2cd+b^2cd+abd^2=0\)
\(\Leftrightarrow ab.\left(c^2+d^2\right)+cd.\left(a^2+b^2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow ab+cd=0\left(đpcm\right)\)
Cho a2+b2=1;c2+d2=1 và ad+bc=0.Chứng minh rằng:ab+cd=0.
Các bạn ghi hộ mình lời giải với
(ac+bd)(bc+ad)=0
<=>abc2 a2cd+b2cd+abd2=0
<=>ab(c2+d2)+cd(a2+b2)=0
<=>ab+cd=0
Cho |ad|=|bc|, cd khác 0, c khác + - d. Chứng minh rằng :
\(\left|\frac{a^2-b^2}{c^2-d^2}\right|=\left|\frac{ab}{cd}\right|\)
Cho |ad|=|bc|, cd khác 0, c khác + - d. Chứng minh rằng :
\(\left|\frac{a^2-b^2}{c^2-d^2}\right|=\left|\frac{ab}{cd}\right|\)
đặt a=bk;c=dk
ta có:\(\frac{a^2-b^2}{c^2-d^2}=\frac{\left(bk\right)^2-b^2}{\left(dk\right)^2-d^2}=\frac{b^2\times k^2-b^2}{d^2\times k^2-d^2}=\frac{b^2\times\left(k^2-1\right)}{d^2\times\left(k^2-1\right)}=\frac{b^2}{d^2}\) (thêm dấu giá trị tuyệt đối đến hếtvế này)
ta có: \(\frac{ab}{cd}=\frac{bk\times b}{dk\times d}=\frac{b\times\left(k-1\right)}{d\times\left(k-1\right)}=\frac{b}{d}\)
Cho x>0.Chứng minh \(x+\frac{1}{x}\ge2\)
Áp dụng chứng minh :Nếu abcd=1 và a;b;c;d > 0 thì a2+b2+c2+d2+ab+ac+ad+bc+bd+cd \(\ge\) 10
Bài 1:
Áp dụng BĐT AM-GM ta có:
\(x+\frac{1}{x}\ge2\sqrt{x\cdot\frac{1}{x}}=2\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=1\)
Bài 2:
Áp dụng BĐT AM-GM ta có:
\(a^2+b^2+c^2+d^2\ge4\sqrt[4]{a^2b^2c^2d^2}=4\) (1)
\(ab+cd\ge2\sqrt{abcd}=2\) (2)
\(ac+bd\ge2\sqrt{acbd}=2\) (3)
\(ad+bc\ge2\sqrt{adbc}=2\) (4)
Cộng theo vế của (1),(2),(3),(4) ta có điều phải chứng minh
Dấu "=" khi \(\begin{cases}a=b=c=d\\abcd=1\end{cases}\)\(\Rightarrow a=b=c=d=\frac{1}{4}\)
1) \(x+\frac{1}{x}\ge2\left(1\right)\)
<=> \(\frac{x^2+1}{x}\ge2\)
<=> x2 + 1 \(\ge\)2x
<=> x2 + 1 - 2x \(\ge\) 0
<=> (x - 1)2 \(\ge\)0 (2)
Bđt (2) đúng vậy bđt (1) được chứng minh
b) Áp dụng bđt AM-GM cho 10 số dương ta có:
a2+b2+c2+d2+ab+ac+ad+bc+bd+cd
\(\ge10\sqrt[10]{a^2.b^2.c^2.d^2.ab.ac.ad.bc.bd.cd}=10\sqrt[10]{\left(a.b.c.d\right)^5}\)
\(=10\sqrt[10]{1}=10\left(đpcm\right)\)
Bài 1: Hình thang vuông ABCD có A = D = \(90^0\); DC = 2AB = BC. Tính các góc ABC.
Bài 2: Cho hình thang ABCD có AB // CD. Trong đó 2 đường phân giác của các góc C và D cắt nhau tại điểm I nằm trên đáy AB. Chứng minh rằng tổng độ dài 2 cạnh bên = 1 đáy hình thang.
Bài 3: Cho hình thang ABCD có AB // CD; AB < DC; BC > AD
a) Chứng minh rằng AD + BC > DC - AB
b) Chứng minh rằng DC - AB > BC - AD
c) Chứng minh rằng AC + BD > DC + AB
cho 2 ps a/b và c/d (b>0,d>0). Chứng minh rằng ad < bc thì a/b<c/d và ngược lại.
Ta đã biết:
\(ad=bc\Leftrightarrow\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) (1)
Theo (1) có: \(ad< bc\Leftrightarrow\frac{a}{b}< \frac{c}{d}\)
Chứng minh tương tự với trường hợp ngược lại, có \(\frac{a}{b}>\frac{c}{d}\)